|
TAM TẠNG PĀLI - VIỆT
LUẬT TIỂU PHẨM tập I
Người Dịch: Tỳ khưu Indacanda (Đọc với font VU- Times và Acrobat Reader) |
|||
|
MỤC LỤC:
CULLAVAGGAPĀḶI & LUẬT TIỂU PHẨMTập 1
*****
Còn dưới đây là văn bản gồm nhiều trang PDF:
I. KAMMAKKHANDHAKAṂ - CHƯƠNG HÀNH SỰ:
1. Tajjanīyakammaṃ - Hành sự khiển trách: Paṇḍukalohitakānaṃ bhikkhūnaṃ vatthu - Câu chuyện về các tỳ khưu nhóm Paṇḍuka và Lohitaka - trang 02 Adhammakammadvādasakaṃ - Mười hai hành sự sai Pháp - trang 08 Dhammakammadvādasakaṃ - Mười hai hành sự đúng Pháp - trang 12 Ākaṅkhamānachakkaṃ - Sáu trường hợp trong khi mong muốn - trang 14 Aṭṭhārasavattaṃ - Mười tám phận sự - trang 18 Napaṭippassambhetabba-aṭṭhārasakaṃ - Mười tám trường hợp không nên thu hồi - trang 18 Paṭippassambhetabba-aṭṭhārasakaṃ - Mười tám trường hợp nên được thu hồi - trang 20 Paṭippassambhanaṃ - Việc thu hồi - trang 20
2. Niyassa kammaṃ - Hành sự chỉ dạy: Seyyasakatheravatthu - Câu chuyện về trưởng lão Seyyasaka - trang 24 Adhammakammadvādasakaṃ - Mười hai hành sự sai Pháp - trang 28 Dhammakammadvādasakaṃ - Mười hai hành sự đúng Pháp - trang 30 Ā kaṅkhamānachakkaṃ - Sáu trường hợp trong khi mong muốn - trang 32 Aṭṭhārasavattaṃ - Mười tám phận sự - trang 34 Napaṭippassambhetabba-aṭṭhārasakaṃ - Mười tám trường hợp không nên thu hồi - trang 34 Paṭippassambhetabba-aṭṭhārasakaṃ - Mười tám trường hợp nên được thu hồi - trang 36 Paṭippassambhanaṃ - Việc thu hồi - trang 36
3. Pabbājanīyakammaṃ - Hành sự xua đuổi: Assajipunabbasukānaṃ anācāraṃ - Hành vi sai trái của các vị nhóm Assaji và Punabbasuka - trang 38 Adhammakammadvādasakaṃ - Mười hai hành sự sai Pháp - trang 50 Dhammakammadvādasakaṃ - Mười hai hành sự đúng Pháp - trang 52 Ā kaṅkhamānacuddasakaṃ - Mười bốn trường hợp trong khi mong muốn - trang 54 Aṭṭhārasavattaṃ - Mười tám phận sự - trang 58 Napaṭippassambhetabba-aṭṭhārasakaṃ - Mười tám trường hợp không nên thu hồi - trang 58 Paṭippassambhetabba-aṭṭhārasakaṃ - Mười tám trường hợp nên được thu hồi - trang 60 Paṭippassambhanaṃ - Việc thu hồi - trang 62
4. Paṭisāraṇīyakammaṃ - Hành sự hòa giải: Sudhammatheravatthu - Câu chuyện về trưởng lão Sudhamma - trang 64 Adhammakammadvādasakaṃ - Mười hai hành sự sai Pháp - trang 72 Dhammakammadvādasakaṃ - Mười hai hành sự đúng Pháp - trang 74 Ā kaṅkhamānacatukkaṃ - Bốn trường hợp trong khi mong muốn - trang 76 Aṭṭhārasavattaṃ - Mười tám phận sự - trang 78 Napaṭippassambhetabba-aṭṭhārasakaṃ - Mười tám trường hợp không nên thu hồi - trang 82 Paṭippassambhetabba-aṭṭhārasakaṃ - Mười tám trường hợp nên được thu hồi - trang 84 Paṭippassambhanaṃ - Việc thu hồi - trang 84
5. Āpattiyā adassane ukkhepanīyakammaṃ - Hành sự án treo về việc không nhìn nhận tội: Channatheravatthu - Câu chuyện về trưởng lão Channa - trang 86 Adhammakammadvādasakaṃ - Mười hai hành sự sai Pháp - trang 90 Dhammakammadvādasakaṃ - Mười hai hành sự đúng Pháp - trang 92 Ā kaṅkhamānachakkaṃ - Sáu trường hợp trong khi mong muốn - trang 96 Tecattārīsavattaṃ - Bốn mươi ba phận sự - trang 98 Channassa bhikkhuno sammāvattanaṃ - Việc làm phận sự đúng đắn của tỳ khưu Channa - trang 100 Napaṭippassambhetabba-tecattārīsakaṃ - Bốn mươi ba trường hợp không nên thu hồi - trang 100 Paṭippassambhetabba-tecattārīsakaṃ - Bốn mươi ba trường hợp nên được thu hồi - trang 104 Paṭippassambhanaṃ - Việc thu hồi - trang 106
6. Āpattiyā appaṭikamme ukkhepanīyakammaṃ - Hành sự án treo về việc không sửa chữa lỗi: Channatheravatthu - Câu chuyện về trưởng lão Channa - trang 108 Adhammakammadvādasakaṃ - Mười hai hành sự sai Pháp - trang 110 Dhammakammadvādasakaṃ - Mười hai hành sự đúng Pháp - trang 112 Ā kaṅkhamānachakkaṃ - Sáu trường hợp trong khi mong muốn - trang 114 Tecattārīsavattaṃ - Bốn mươi ba phận sự - trang 118 Napaṭippassambhetabba-tecattārīsakaṃ - Bốn mươi ba trường hợp không nên thu hồi - trang 120 Paṭippassambhetabba-tecattārīsakaṃ - Bốn mươi ba trường hợp nên được thu hồi - trang 124 Paṭippassambhanaṃ - Việc thu hồi - trang 126
7. Pāpikāya diṭṭhiyā appaṭinissagge ukkhepanīya-kammaṃ - Hành sự án treo về việc không từ bỏ tà kiến ác: Ariṭṭhabhikkhuvatthu - Câu chuyện về tỳ khưu Ariṭṭha - trang 128 Adhammakammadvādasakaṃ - Mười hai hành sự sai Pháp - trang 138 Dhammakammadvādasakaṃ - Mười hai hành sự đúng Pháp - trang 140 Ā kaṅkhamānachakkaṃ - Sáu trường hợp trong khi mong muốn - trang 142 Tecattārīsavattaṃ - Bốn mươi ba phận sự - trang 144 Napaṭippassambhetabba-aṭṭhārasakaṃ - Mười tám trường hợp không nên thu hồi - trang 146 Paṭippassambhetabba-aṭṭhārasakaṃ - Mười tám trường hợp nên được thu hồi - trang 148 Paṭippassambhanaṃ - Việc thu hồi - trang 150
Uddānagāthā - Các câu kệ tóm lược - trang 152
*****
II. PĀRIVĀSIKAKKKHANDHAKAṂ - CHƯƠNG PARIVĀSA:
1. Pārivāsikavattaṃ - Phận sự của vị hành parivāsa - trang 158 2. Mūlāya paṭikassanārahavattaṃ - Phận sự của vị xứng đáng việc đưa về lại (hình phạt) ban đầu 3. Mānattārahavattaṃ - Phận sự của vị xứng đáng hình phạt mānatta - trang 176 4. Mānattacārikavattaṃ - Phận sự của vị thực hành mānatta - trang 182 5. Abbhānārahavattaṃ - Phận sự của vị xứng đáng sự giải tội - trang 188
Uddānagāthā - Các câu kệ tóm lược - trang 194
*****
III. SAMUCCAYAKKHANDHAKAṂ - CHƯƠNG TÍCH LŨY TỘI:
1. Sukkavisaṭṭhi - Tội xuất tinh: Apaṭicchannamānattaṃ - Hình phạt mānatta của tội không có che giấu - trang 196 Apaṭicchanna-abbhānaṃ - Việc giải tội của tội không có che giấu - trang 198 Ekāhapaṭicchannaparivāso - Hình phạt parivāsa của tội che giấu một ngày - trang 202 Ekāhapaṭicchannamānattaṃ - Hình phạt mānatta của tội che giấu một ngày - trang 204 Ekāhapaṭicchanna-abbhānaṃ - Việc giải tội của tội che giấu một ngày - trang 206 Pañcāhapaṭicchannaparivāso - Hình phạt parivāsa của tội che giấu năm ngày - trang 210 Pārivāsikamūlāya paṭikassanā - Việc đưa về lại (hình phạt) ban đầu của vị hành parivāsa - trang 212 Mānattārahamūlāya paṭikassanā - Việc đưa về lại (hình phạt) ban đầu của vị xứng đáng hình phạt mānatta - trang 214 Tikāpattimānattaṃ - Hình phạt mānatta của nhóm ba tội - trang 218 Mānattacārikamūlāya paṭikassanā - Việc đưa về lại (hình phạt) ban đầu của vị thực hành mānatta Abbhanārahamūlāya paṭikassanā - Việc đưa về lại (hình phạt) ban đầu của vị xứng đáng sự giải tội - trang 224 Mūlāya paṭikassitassa abbhānaṃ - Việc giải tội của vị được đưa về lại (hình phạt) ban đầu - trang 224 Pakkhapaṭicchannaparivāso - Hình phạt parivāsa của tội che giấu nửa tháng - trang 230 Pakkhapārivāsikamūlāyapaṭikassanaṃ - Việc đưa về lại (hình phạt) ban đầu của vị hành parivāsa nửa tháng - trang 232 Samodhānaparivāso - Hình phạt parivāsa kết hợp - trang 234 Mānattārahamūlāya paṭikassanādi - Việc đưa về lại (hình phạt) ban đầu, v.v... của vị xứng đáng hình phạt mānatta - trang 238 Tikāpattimānattaṃ - Hình phạt mānatta của nhóm ba tội - trang 240 Mānattacārikamūlāya paṭikassanādi - Việc đưa về lại (hình phạt) ban đầu, v.v... của vị thực hành mānatta - trang 242 Abbhānārahamūlāya paṭikassanādi - Việc đưa về lại (hình phạt) ban đầu đối với vị xứng đáng sự giải tội - trang 242 Pakkapaṭicchanna-abbhānaṃ - Việc giải tội của tội che giấu nửa tháng - trang 244
2. Parivāso - Hình phạt parivāsa: Agghasamodhānaparivāso - Hình phạt parivāsa kết hợp với giá trị của tội - trang 250 Cirapaṭicchanna-agghasamodhānaparivāso - Hình phạt parivāsa kết hợp với giá trị của tội che giấu dài ngày - trang 254 Dvemāsaparivāso - Hình phạt parivāsa hai tháng - trang 256 Dvemāsaparivāsitabbavidhi - Cách thức nên hành parivāsa hai tháng - trang 262 Suddhantaparivāso - Hình phạt parivāsa từ mốc trong sạch - trang 280
3. Pārivāsikacattārīsakaṃ - Bốn mươi trường hợp hành parivāsa - trang 286
4. Pārivāsikachattiṃsakaṃ - Ba mươi sáu trường hợp hành parivāsa - trang 290
5. Mānattasatakaṃ - Một trăm trường hợp mānatta - trang 292
6. Mūlāya paṭikassanacatussatakaṃ - Bốn trăm trường hợp đưa về lại (hình phạt) ban đầu - trang 302
7. Parimāṇādivāraṭṭhakaṃ - Tám trường hợp có hạn lượng, v.v... - trang 312
8. Dve bhikkhuvāra ekādasakaṃ - Mười một trường hợp về hai vị tỳ khưu - trang 314
9. Mūlāya paṭikassana-avisuddhinavakaṃ - Chín trường hợp không được trong sạch trong việc đưa về lại (hình phạt) ban đầu - trang 316
10. Mūlāya paṭikassana-visuddhinavakaṃ - Chín trường hợp được trong sạch trong việc đưa về lại (hình phạt) ban đầu - trang 320
11. Dutiyamūlāya paṭikassana-visuddhinavakaṃ - Chín trường hợp được trong sạch thứ nhì trong việc đưa về lại (hình phạt) ban đầu - trang 322
Uddānagāthā - Các câu kệ tóm lược - trang 330
*****
IV. SAMATHAKKHANDHAKAṂ - CHƯƠNG DÀN XẾP:
1. Sammukhāvinayo - Hành xử Luật với sự hiện diện - trang 332 2. Sativinayo - Hành xử Luật bằng sự ghi nhớ - trang 338 3. Amūḷhavinayo - Hành xử Luật khi không điên cuồng - trang 350 4. Paṭiññātakaraṇaṃ - Việc phán xử theo tội đã được thừa nhận - trang 356 5. Yebhuyyasikā - Thuận theo số đông - trang 360 6. Tassa pāpiyasikā - Theo tội của vị ấy - trang 362 7. Tiṇavatthārakaṃ - Cách dùng cỏ che lấp - trang 370 8. Cattāri adhikaraṇāni - Bốn sự tranh tụng - trang 376 9. Adhikaraṇavūpasamanaṃ - Cách làm lắng dịu sự tranh tụng - trang 396 Sammukhāvinayo - Hành xử Luật với sự hiện diện - trang 396 Ubbāhikāya vūpasamanaṃ - Cách giải quyết theo lối đại biểu - trang 402 Yebhuyyasikā vinayaṃ - Cách hành xử Luật thuận theo số đông - trang 408 Tividhasalākagāho - Ba cách phân phát thẻ - trang 410 Sativinayo - Hành xử Luật bằng sự ghi nhớ - trang 414 Amūḷhavinayo - Hành xử Luật khi không điên cuồng - trang 418 Tassa pāpiyasikā - Theo tội của vị ấy - trang 422 Paṭiññātakaraṇaṃ - Việc phán xử theo tội đã được thừa nhận - trang 426 Tiṇavatthārakaṃ - Cách dùng cỏ che lấp - trang 430
Samathakkhandhako niṭṭhito catuttho - Dứt Chương Dàn Xếp là thứ tư.
--ooOoo--
|
|||